I. THÔNG TIN TUYỂN DỤNG
Đơn 1 | Đơn 2 | Đơn 3 | |
Tư cách lưu trú | Kĩ năng đặc định số 1 | Kĩ năng đặc định số 1 | Kĩ năng đặc định số 1 |
Ngành nghề tuyển dụng | Nông nghiệp | Nông nghiệp | Nông nghiệp |
Nội dung công việc (sản phẩm ví dụ) | Làm việc với tư cách nhân viên phái cử nông nghiệp. Những người đã học chuyên môn liên quan đến nông nghiệp ở đại học (4 năm) thì tương lai có thể chuyển thành nhân viên chính thức (sau khi đã làm tokutei khoảng 5 năm)
<Công việc thực tế> ・Quản lý và chăn nuôi bò, lợn <Công việc kĩ thuật nông nghiệp> |
Làm việc với tư cách nhân viên phái cử nông nghiệp
・Quản lý và chăn nuôi bò, lợn |
Vì trong nông nghiệp thường có những thời kì bận rộn vài tháng một, nên cần người giúp đỡ những nhà nông đang thiếu lao động trong thời gian đó.
Nhà nông của nơi phái cử là những hiệp hội nhà nông do chúng tôi tuyển chọn, là những tập đoàn nông nghiệp trả lương dựa trên hợp đồng phái cử chặt chẽ, nên bạn có thể yên tâm làm việc. Công việc chính là thu hoạch rau màu. Thu hoạch và giao hàng các loại nông sản được trồng cấy bởi các nhà nông. (Ví dụ: Vào mùa hè, ở tỉnh Nagano và Gunma, có các công việc như thu hoạch rau diếp và bắp cải; đóng túi; đóng thùng.) |
Số lượng tuyển dụng | 30 người | 30 người | 8 người |
Điều kiện ứng tuyển (bằng cấp cuối cùng) | Tốt nghiệp đại học trở lên | Tốt nghiệp cấp 3 trở lên | |
Trình độ tiếng Nhật | N1, N2, N3 | N1, N2, N3 | N1, N2, N3, N4 |
Số năm kinh nghiệm làm việc | Không yêu cầu | Không yêu cầu | 1-3 năm |
Nơi làm việc | Hokkaido, Aomori, Iwate, Miyagi, Akita, Yamagata, Ibaraki, Tochigi, Fukushima, Gunma, Saitama, Chiba, Tokyo, Kanagawa, Toyama, Niigata, Ishikawa , Fukui, Yamanashi, Nagano, Okinawa, Kagoshima, Miyazaki, Oita, Kumamoto, Nagasaki, Saga, Fukuoka, Kochi, Ehime, Kagawa, Tokushima, Yamaguchi, Okayama, Hiroshima, Shimane, Tottori, Wakayama, Nara, Hyogo, Osaka, Kyoto, Shiga, Mie, Aichi, Shizuoka, Gifu | Hokkaido, Aomori, Iwate, Miyagi, Akita, Yamagata, Ibaraki, Tochigi, Fukushima, Gunma, Saitama, Chiba, Tokyo, Kanagawa, Toyama, Niigata, Ishikawa , Fukui, Yamanashi, Nagano, Okinawa, Kagoshima, Miyazaki, Oita, Kumamoto, Nagasaki, Saga, Fukuoka, Kochi, Ehime, Kagawa, Tokushima, Yamaguchi, Okayama, Hiroshima, Shimane, Tottori, Wakayama, Nara, Hyogo, Osaka, Kyoto, Shiga, Mie, Aichi, Shizuoka, Gifu | Nagano, Gunma, Ibaraki, Chiba |
Lương (chi tiết) | <Nhân viên chính thức> Lương tháng:18 man Thưởng: 1 năm 1 lần khoảng 1 tháng ※Tùy thuộc thành tích công việc. ~Ví dụ lương năm thứ 3 kể từ khi vào công ty (bao gồm cả tiền làm thêm giờ, tiền thưởng)~ Lương thực nhận: 2.772.000 yên/năm ※Số tiền trên là tiền thu nhập hàng năm (đã bao gồm tiền làm thêm giờ và tiền thưởng) đã trừ đi thuế thu nhập, tiền bảo hiểm xã hội,… ※Làm thêm: Trung bình mỗi tháng 43 giờ |
Lương tháng: 17 man
Thưởng:1 năm 1 lần 10 man ~Ví dụ lương năm thứ 3 kể từ khi vào công ty (bao gồm cả tiền làm thêm giờ, tiền thưởng)~ Lương thực nhận 2.330.000 yên/năm ※ Số tiền trên là tiền thu nhập hàng năm (đã bao gồm tiền làm thêm giờ và tiền thưởng) đã trừ đi thuế thu nhập, tiền bảo hiểm xã hội,… ※Làm thêm: trung bình mỗi tháng 39 giờ |
・Lương giờ: từ 980 yên~
・Làm thêm: trên 173 giờ/tháng thì phụ cấp thêm 25% lương ・Trợ cấp làm đêm: Làm việc từ 22:00 đến 5:00 ngày hôm sau thì trợ cấp làm đêm là 25% lương. ※Bình quân lương tháng: 19 man, lương thực nhận: 16man |
Đãi ngộ. Phúc lợi xã hội | Tham gia bảo hiểm | Tham gia bảo hiểm 持ち株会 | Có thể ở khu nhà chuyên dụng với giá 2~3 man yên mỗi tháng (bao gồm cả tiền điện nước) |
Thời gian làm việc | 8:30~17:30
※ Chế độ về thời gian làm việc và nghỉ giải lao tùy theo nội quy làm việc do công ty phái cử đưa ra, v.v… |
8:30~17:30 | Ví dụ:
①8:00~18:00 (Thực tế làm việc 8 giờ và 2 giờ giải lao) + làm thêm ②5:00 ~ 15:00 (Thực tế làm việc 8 giờ và 2 giờ giải lao) + làm thêm *Thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc có thể khác nhau tùy thuộc vào hoa màu phụ trách và nhà nông nơi cử đến. *Vào thời gian bận rộn nhất thì cũng có lúc công việc có thể bắt đầu lúc 3h *Làm thêm: Khoảng 30 giờ/tháng |
Ngày nghỉ | Được nghỉ 2 ngày/tuần, 125 ngày nghỉ/năm, nghỉ hè, nghỉ lễ tết dương lịch, nghỉ phép có lương, nghỉ việc hiếu hỉ | Được nghỉ 2 ngày/tuần, 125 ngày nghỉ/năm, nghỉ hè, nghỉ lễ tết dương lịch, nghỉ phép có lương, nghỉ việc hiếu hỉ | Cơ bản 1 ngày/ tuần |
Ghi chú (Các điều kiện ứng tuyển khác) | ・Có bằng đại học về nông nghiệp (ưu tiên người có chuyên ngành công nghệ sinh học và kinh nghiệm sử dụng dụng cụ đo lường)
・Những người có thể làm việc với tư cách nhân lực kỹ năng đặc định nông nghiệp (Những người đã vượt qua kỳ kiểm tra kỹ năng đặc định ngành nông nghiệp hoặc những người đã hoàn thành khóa đào tạo thực tập sinh kỹ năng đặc định ngành nông nghiệp) ・Ưu tiên những người có thể lấy bằng lái xe ở Nhật. Có hỗ trợ chuyển đổi sang bằng lái xe của Nhật sau khi sang Nhật, có chế độ cho vay lệ phí để chi trả. ・Tương đương trình độ N3. Nếu bạn có thể đạt N3 cho đến khi vào công ty thì trình độ N4 cũng được ・Người có mong muốn làm việc tại Nhật Bản 5 năm ・Người đang cư trú tại Nhật Bản, còn hạn hơn 4 tháng tính đến ngày hết hạn tư cách cư trú |
・Người có kinh nghiệm thực tập kỹ năng nông nghiệp. Người có kinh nghiệm về nông nghiệp
・Ưu tiên những người có thể lấy bằng lái xe ở Nhật Bản. Những người có thể lấy bằng lái xe ô tô của địa phương hoặc chuyển đổi bằng lái (tự chi trả chi phí) ・Tương đương trình độ N3. Nếu bạn có thể đạt N3 cho đến khi vào công ty thì trình độ N4 cũng được ・Người có mong muốn làm việc tại Nhật Bản 5 năm ・Người đang cư trú tại Nhật Bản (những người còn hạn hơn 4 tháng cho đến khi hết hạn tư cách lưu trú) |
・Những người đã hoàn thành khóa đào tạo Thực tập sinh kỹ thuật số 2 ngành nông nghiệp |
II. CÁCH THỨC ỨNG TUYỂN
Vui lòng liên hệ Global Engineer theo hotline 0961 275 006 hoặc điền theo form dưới đây để biết thêm thông tin chi tiết.
[ninja_form id=6]